Đã có hơn 1000 thí sinh đủ điểm trúng tuyển vào 34 ngành theo phương thức xét tuyển bằng điểm học bạ THPT đợt 1 năm 2021. Xem kết quả TẠI ĐÂY.

Trường Đại học Tây Nguyên tiếp tục xét tuyển bằng điểm học bạ THPT đợt 2 với 30 ngành. Cụ thể như sau:

1. Ngành, chỉ tiêu và tổ hợp xét tuyển

TT Mã ngành Tên ngành Mã tổ hợp Chỉ tiêu  Ghi chú
KHOA KINH TẾ
1 7310101 Kinh tế A00,A01,D01,D07 20
2 7310105 Kinh tế phát triển 20
3 7340101 Quản trị kinh doanh 10
4 7340121 Kinh doanh thương mại 15
5 7340201 Tài chính – Ngân hàng 10
6 7340301 Kế toán 15
7 7620115 Kinh tế nông nghiệp 25
KHOA SƯ PHẠM
8 7140201 Giáo dục Mầm non M01,M09 20 Thí sinh có điểm các môn năng khiếu đạt từ 5,0 trở lên mới đủ điều kiện xét tuyển
9 7140206 Giáo dục Thể chất T01, T20 19
10 7140202JR Giáo dục Tiểu học-Tiếng Jrai A00,C00,D01 10
11 7140217 Sư phạm Ngữ văn C00,C19,C20 15
12 7229030 Văn học 15
KHOA NGOẠI NGỮ
13 7220201 Ngôn ngữ Anh D01,D14,D15,D66 10
KHOA KHOA HỌC TỰ NHIÊN VÀ CÔNG NGHỆ
14 7140209 Sư phạm Toán học A00,A01,A02,B00 10
15 7140211 Sư phạm Vật lý A00,A01,A02,C01 5
16 7140212 Sư phạm Hóa học A00,B00,D07 10
17 7140213 Sư phạm Sinh học A02,B00,B03,B08 5
18 7420101 Sinh học A02,B00,B03,B08 20
19 7420201 Công nghệ sinh học A00,A02,B00,B08 20
20 7480201 Công nghệ thông tin A00,A01 15
21 7510406 Công nghệ kỹ thuật môi trường A00,A02,B00,B08 20
KHOA NÔNG LÂM NGHIỆP
22 7620110 Khoa học cây trồng A00,A02,B00,B08 25
23 7620112 Bảo vệ thực vật 20
24 7620205 Lâm sinh 15
25 7540101 Công nghệ thực phẩm 15
26 7850103 Quản lí đất đai A00,A01,A02,B00 20
KHOA CHĂN NUÔI – THÚ Y
27 7620105 Chăn nuôi A02,B00,B08,D13 15
28 7640101 Thú y 15
KHOA LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ
29 7229001 Triết học C00,C19,D01,D66 10
30 7140205 Giáo dục Chính trị 5
  • Bảng tổ hợp xét tuyển năm 2021
TT Mã tổ hợp Các môn trong tổ hợp
1

A00

Toán, Vật lí, Hóa học
2

A01

Toán, Vật lí, Tiếng Anh
3

A02

Toán, Vật lí, Sinh học
4 B00 Toán, Hóa học, Sinh học
5 B03 Toán, Ngữ văn, Sinh học
6 B08 Toán, Sinh học, Tiếng Anh
7 C00 Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí
8 C01 Toán, Ngữ văn, Vật lý
9 C03 Ngữ văn, Toán, Lịch sử
10 C19 Ngữ văn, Lịch sử, Giáo dục công dân
11 C20 Ngữ văn, Địa lí, Giáo dục công dân
12 D01 Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
13 D07 Toán, Hóa học, Tiếng Anh
14 D14 Ngữ văn, lịch sử, Tiếng Anh
15 D15 Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh
16 D66 Ngữ văn, Giáo dục công dân, Tiếng Anh
17 M01 Văn, NK1 (Kể chuyện – Đọc diễn cảm), NK2 (Hát – Nhạc)
18 M09 Toán, NK1 (Kể chuyện – Đọc diễn cảm), NK2 (Hát – Nhạc)
19 T01 Toán, NK3(chạy 100m), NK4(bật xa tại chỗ)
20 T20 Văn, NK3(chạy 100m), NK4(bật xa tại chỗ)

2. Điều kiện để xét học bạ

– Đối với các ngành đào tạo giáo viên: Thí sinh phải có học lực lớp 12 đạt loại giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp đạt từ 8,0 trở lên (Xem công thức tính điểm xét tốt nghiệp như ảnh dưới)

– Đối với ngành Giáo dục thể chất, thí sinh phải đạt một trong các điều kiện sau:

  • Có học lực lớp 12 đạt loại khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp đạt từ 6,5 trở lên
  • Là vận động viên cấp 1, kiện tướng, vận động viên đã từng đoạt huy chương tại Hội khỏe Phù Đổng, các giải trẻ quốc gia và quốc tế hoặc giải vô địch quốc gia và quốc tế,
  • Có điểm thi các môn năng khiếu đạt từ 9,0 trở lên

– Đối với các ngành còn lại: Học lực trung bình và có điểm xét tuyển đạt từ 18,0 trở lên theo thang điểm 30 . Riêng ngành Ngôn ngữ Anh, điểm trung bình môn tiếng Anh phải đạt từ 6,0 trở lên.

Các tính điểm xét tốt nghiệp THPT năm 2020

3. Các cách xét điểm học bạ THPT

Có 4 cách xét điểm học bạ THPT. Thí sinh chọn cách có lợi nhất để xét tuyển:

  • Cách 1: Xét điểm trung bình học kỳ của các môn học năm lớp 12 theo tổ hợp xét tuyển (Xét 2 học kỳ)

Ví dụ: thí sinh chọn tổ hợp A00 (Toán-Vật lí-Hóa học), khi đó:

Điểm môn Toán = (Tổng điểm 2 học kỳ lớp 12  môn Toán)/2

Điểm môn Vật lí = (Tổng điểm  2 học kỳ lớp 12  môn Vật lí)/2

Điểm môn Hóa học = (Tổng điểm  2 học kỳ lớp 12  môn Hóa học)/2

Điểm xét tuyển = Điểm môn Toán + Điểm môn Vật lí + Điểm môn Hóa học + Điểm ưu tiên

  • Cách 2: Xét điểm trung bình học kỳ của các môn học năm lớp 11 và kỳ 1 năm lớp 12 theo tổ hợp xét tuyển (Xét 3 học kỳ)

Ví dụ: thí sinh chọn tổ hợp A00 (Toán-Vật lí-Hóa học), khi đó:

Điểm môn Toán = (Tổng điểm 3 học kỳ môn Toán)/3

Điểm môn Vật lí = (Tổng điểm 3 học kỳ môn Vật lí)/3

Điểm môn Hóa học = (Tổng điểm 3 học kỳ môn Hóa học)/3

Điểm xét tuyển = Điểm môn Toán + Điểm môn Vật lí + Điểm môn Hóa học + Điểm ưu tiên

  • Cách 3: Xét điểm trung bình học kỳ của các môn học năm lớp 10, năm lớp 11 và kỳ 1 năm lớp 12 theo tổ hợp xét tuyển (Xét 5 học kỳ)

Ví dụ: thí sinh chọn tổ hợp A00 (Toán-Vật lí-Hóa học), khi đó:

Điểm môn Toán = (Tổng điểm 5 học kỳ môn Toán)/5

Điểm môn Vật lí = (Tổng điểm 5 học kỳ môn Vật lí)/5

Điểm môn Hóa học = (Tổng điểm 5 học kỳ môn Hóa học)/5

Điểm xét tuyển = Điểm môn Toán + Điểm môn Vật lí + Điểm môn Hóa học + Điểm ưu tiên

  • Cách 4: Xét điểm trung bình học kỳ của các môn học năm lớp 10, năm lớp 11 và năm lớp 12 theo tổ hợp xét tuyển (Xét 6 học kỳ)

Ví dụ: thí sinh chọn tổ hợp A00 (Toán-Vật lí-Hóa học), khi đó:

Điểm môn Toán = (Tổng điểm 6 học kỳ môn Toán)/6

Điểm môn Vật lí = (Tổng điểm 6 học kỳ môn Vật lí)/6

Điểm môn Hóa học = (Tổng điểm 6 học kỳ môn Hóa học)/6

Điểm xét tuyển = Điểm môn Toán + Điểm môn Vật lí + Điểm môn Hóa học + Điểm ưu tiên

* Điểm các môn thành phần và điểm xét tuyển được làm tròn đến 2 chữ số phần thập phân

* Điểm trúng tuyển là như nhau trong cùng một ngành và cùng một phương thức xét tuyển.

4. Chế độ ưu tiên 

– Chế độ ưu tiên đối tượng và khu vực thực hiện theo quy định của Quy chế tuyển sinh hiện hành

– Đối với thí sinh có chứng chỉ IELTS đạt từ 6.0 trở lên (hoặc tương đương) thì được cộng 0,5 (nửa điểm) vào tổng điểm khi xét tuyển bằng điểm học bạ.

5. Cách thức đăng ký xét tuyển

Có 3 cách đăng ký:

  • Cách 1: Đăng ký qua Zalo Hotline (0965.164.445): Khuyến khích dùng cách này
    • Tải file phiếu đăng ký TẠI ĐÂY, in ra điền thông tin đăng ký vào phiếu. Hoặc đánh máy điền thông tin trên file đã tải về. Xem minh họa cách điền phiếu đăng ký xét học bạ ở mục 8.
    • Gửi qua Zalo Hotline: Ảnh phiếu đăng ký; Ảnh tất cả các trang học bạ hoặc phiếu điểm; Ảnh CMND; Ảnh Bằng tốt nghiệp THPT (đối với thí sinh đã tốt nghiệp từ năm 2020 trở về trước); Ảnh của giấy tờ ưu tiên (nếu có).
  • Cách 2: Đăng ký Online (ĐANG CẬP NHẬT form đăng ký). Xem video hướng dẫn đăng ký Online Tại đây Lưu ý: Sau khi hoàn tất đăng ký online, thí sinh cần đăng nhập để kiểm tra lại thông tin đã đăng ký. Link đăng nhập TẠI ĐÂY, Nếu không đăng nhập được thì đã bị lỗi đăng ký, khi đó thí sinh cần lựa chọn cách thức đăng ký một trong hai cách kế tiếp
  • Cách 3: Gửi qua bưu điện hoặc Nộp trực tiếp tại Trường Đại học Tây Nguyên
    • Tải file phiếu đăng ký TẠI ĐÂY, in ra điền thông tin đăng ký vào phiếu. Xem minh họa cách điền phiếu đăng ký xét học bạ ở mục 8.
    • Bản photocopy (không cần công chứng) các giấy tờ sau: Chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân; Học bạ THPT; Bằng tốt nghiệp (đối với thí sinh đã tốt nghiệp THPT từ năm 2020 trở về trước); Các giấy tờ ưu tiên khác (nếu có)

*Địa chỉ nộp hồ sơ: Bộ phận tuyển sinh, Trường Đại học Tây Nguyên, Số 567 Lê Duẩn, Thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk. Điện thoại: 0965.16.44.45

* Tải file tra cứu mã trường PT toàn quốc → Mã trường THPT toàn quốc

* Tải file tra cứu mã huyện, tỉnh toàn quốc  →Mã Tỉnh Huyện Xã toàn quốc

6. Lệ phí xét tuyển

Miễn phí lệ phí đăng ký xét tuyển bằng phương thức xét điểm học bạ

7. Thời gian nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển

Nhận hồ sơ đăng ký đến hết ngày 30/7/2021

8. Minh họa điền phiếu đăng ký xét học bạ THPT

Tải file thông báo xét tuyển bằng học bạ năm 2021 TẠI ĐÂY

*Hỗ trợ tư vấn thông tin tuyển sinh: 

Điện thoại/Zalo: 0965.164.445; Fanpage: www.facebook.com/tvtsttn/