Xét điểm học bạ THPT là một trong 4 phương thức tuyển sinh đại học chính quy năm 2021 của trường Đại học Tây Nguyên với 1050 chỉ tiêu dành cho phương thức này.

1. Ngành, chỉ tiêu và tổ hợp xét tuyển

TT Mã ngành Tên ngành Mã tổ hợp Chỉ tiêu (dự kiến) Ghi chú
KHOA Y DƯỢC
1 7720301 Điều dưỡng 5
2 7720601 Kỹ thuật xét nghiệm y học 5
KHOA KINH TẾ
3 7310101 Kinh tế A00,A01,D01,D07 30
4 7310105 Kinh tế phát triển 20
5 7340101 Quản trị kinh doanh 45
6 7340121 Kinh doanh thương mại 15
7 7340201 Tài chính – Ngân hàng 15
8 7340301 Kế toán 45
9 7620115 Kinh tế nông nghiệp 25
KHOA SƯ PHẠM
10 7140201 Giáo dục Mầm non M01,M09 20 Thí sinh có điểm các môn năng khiếu đạt từ 5,0 trở lên mới đủ điều kiện xét tuyển
11 7140206 Giáo dục Thể chất T01, T20 60
12 7140202 Giáo dục Tiểu học A00,C00,C03 20
13 7140202JR Giáo dục Tiểu học-Tiếng Jrai A00,C00,D01 10
14 7140217 Sư phạm Ngữ văn C00,C19,C20 55
15 7229030 Văn học 15
KHOA NGOẠI NGỮ
16 7140231 Sư phạm Tiếng Anh D01,D14,D15,D66 10
17 7220201 Ngôn ngữ Anh 55
KHOA KHOA HỌC TỰ NHIÊN VÀ CÔNG NGHỆ
18 7140209 Sư phạm Toán học A00,A01,A02,B00 50
19 7140211 Sư phạm Vật lý A00,A01,A02,C01 70
20 7140212 Sư phạm Hóa học A00,B00,D07 70
21 7140213 Sư phạm Sinh học A02,B00,B03,B08 40
22 7420101 Sinh học A02,B00,B03,B08 20
23 7420201 Công nghệ sinh học A00,A02,B00,B08 20
24 7480201 Công nghệ thông tin A00,A01 30
25 7510406 Công nghệ kỹ thuật môi trường A00,A02,B00,B08 20
KHOA NÔNG LÂM NGHIỆP
26 7620110 Khoa học cây trồng A00,A02,B00,B08 30
27 7620112 Bảo vệ thực vật 20
28 7620205 Lâm sinh 15
29 7540101 Công nghệ thực phẩm 15
30 7850103 Quản lí đất đai A00,A01,A02,B00 20
KHOA CHĂN NUÔI – THÚ Y
31 7620105 Chăn nuôi A02,B00,B08,D13 20
32 7640101 Thú y 80
KHOA LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ
33 7229001 Triết học C00,C19,D01,D66 10
34 7140205 Giáo dục Chính trị 70
  • Bảng tổ hợp xét tuyển năm 2021
TT Mã tổ hợp Các môn trong tổ hợp
1

A00

Toán, Vật lí, Hóa học
2

A01

Toán, Vật lí, Tiếng Anh
3

A02

Toán, Vật lí, Sinh học
4 B00 Toán, Hóa học, Sinh học
5 B03 Toán, Ngữ văn, Sinh học
6 B08 Toán, Sinh học, Tiếng Anh
7 C00 Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí
8 C01 Toán, Ngữ văn, Vật lý
9 C03 Ngữ văn, Toán, Lịch sử
10 C19 Ngữ văn, Lịch sử, Giáo dục công dân
11 C20 Ngữ văn, Địa lí, Giáo dục công dân
12 D01 Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
13 D07 Toán, Hóa học, Tiếng Anh
14 D14 Ngữ văn, lịch sử, Tiếng Anh
15 D15 Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh
16 D66 Ngữ văn, Giáo dục công dân, Tiếng Anh
17 M01 Văn, NK1 (Kể chuyện – Đọc diễn cảm), NK2 (Hát – Nhạc)
18 M09 Toán, NK1 (Kể chuyện – Đọc diễn cảm), NK2 (Hát – Nhạc)
19 T01 Toán, NK3(chạy 100m), NK4(bật xa tại chỗ)
20 T20 Văn, NK3(chạy 100m), NK4(bật xa tại chỗ)

 

 

2. Điều kiện để xét học bạ

– Đối với các ngành đào tạo giáo viên: Thí sinh phải có học lực lớp 12 đạt loại giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp đạt từ 8,0 trở lên (Xem công thức tính điểm xét tốt nghiệp như ảnh dưới)

– Đối với các ngành Điều dưỡng, Kỹ thuật xét nghiệm y học: Thí sinh phải có học lực lớp 12 đạt loại khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp đạt từ 6,5 trở lên.

– Đối với ngành Giáo dục thể chất, thí sinh phải đạt một trong các điều kiện sau:

  • Có học lực lớp 12 đạt loại khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp đạt từ 6,5 trở lên
  • Là vận động viên cấp 1, kiện tướng, vận động viên đã từng đoạt huy chương tại Hội khỏe Phù Đổng, các giải trẻ quốc gia và quốc tế hoặc giải vô địch quốc gia và quốc tế,
  • Có điểm thi các môn năng khiếu đạt từ 9,0 trở lên

– Đối với các ngành còn lại: Học lực trung bình và có điểm xét tuyển đạt từ 18,0 trở lên theo thang điểm 30 . Riêng ngành Ngôn ngữ Anh, điểm trung bình môn tiếng Anh phải đạt từ 6,0 trở lên.

Các tính điểm xét tốt nghiệp THPT năm 2020

 

3. Các cách xét điểm học bạ THPT

Có 4 cách xét điểm học bạ THPT. Thí sinh chọn cách có lợi nhất để xét tuyển:

  • Cách 1: Xét điểm trung bình học kỳ của các môn học năm lớp 12 theo tổ hợp xét tuyển (Xét 2 học kỳ)

Ví dụ: thí sinh chọn tổ hợp A00 (Toán-Vật lí-Hóa học), khi đó:

Điểm môn Toán = (Tổng điểm 2 học kỳ lớp 12  môn Toán)/2

Điểm môn Vật lí = (Tổng điểm  2 học kỳ lớp 12  môn Vật lí)/2

Điểm môn Hóa học = (Tổng điểm  2 học kỳ lớp 12  môn Hóa học)/2

Điểm xét tuyển = Điểm môn Toán + Điểm môn Vật lí + Điểm môn Hóa học + Điểm ưu tiên

  • Cách 2: Xét điểm trung bình học kỳ của các môn học năm lớp 11 và kỳ 1 năm lớp 12 theo tổ hợp xét tuyển (Xét 3 học kỳ)

Ví dụ: thí sinh chọn tổ hợp A00 (Toán-Vật lí-Hóa học), khi đó:

Điểm môn Toán = (Tổng điểm 3 học kỳ môn Toán)/3

Điểm môn Vật lí = (Tổng điểm 3 học kỳ môn Vật lí)/3

Điểm môn Hóa học = (Tổng điểm 3 học kỳ môn Hóa học)/3

Điểm xét tuyển = Điểm môn Toán + Điểm môn Vật lí + Điểm môn Hóa học + Điểm ưu tiên

  • Cách 3: Xét điểm trung bình học kỳ của các môn học năm lớp 10, năm lớp 11 và kỳ 1 năm lớp 12 theo tổ hợp xét tuyển (Xét 5 học kỳ)

Ví dụ: thí sinh chọn tổ hợp A00 (Toán-Vật lí-Hóa học), khi đó:

Điểm môn Toán = (Tổng điểm 5 học kỳ môn Toán)/5

Điểm môn Vật lí = (Tổng điểm 5 học kỳ môn Vật lí)/5

Điểm môn Hóa học = (Tổng điểm 5 học kỳ môn Hóa học)/5

Điểm xét tuyển = Điểm môn Toán + Điểm môn Vật lí + Điểm môn Hóa học + Điểm ưu tiên

  • Cách 4: Xét điểm trung bình học kỳ của các môn học năm lớp 10, năm lớp 11 và năm lớp 12 theo tổ hợp xét tuyển (Xét 6 học kỳ)

Ví dụ: thí sinh chọn tổ hợp A00 (Toán-Vật lí-Hóa học), khi đó:

Điểm môn Toán = (Tổng điểm 6 học kỳ môn Toán)/6

Điểm môn Vật lí = (Tổng điểm 6 học kỳ môn Vật lí)/6

Điểm môn Hóa học = (Tổng điểm 6 học kỳ môn Hóa học)/6

Điểm xét tuyển = Điểm môn Toán + Điểm môn Vật lí + Điểm môn Hóa học + Điểm ưu tiên

* Điểm các môn thành phần và điểm xét tuyển được làm tròn đến 2 chữ số phần thập phân

* Điểm trúng tuyển là như nhau trong cùng một ngành và cùng một phương thức xét tuyển.

4. Chế độ ưu tiên 

– Chế độ ưu tiên đối tượng và khu vực thực hiện theo quy định của Quy chế tuyển sinh hiện hành

– Đối với thí sinh có chứng chỉ IELTS đạt từ 6.0 trở lên (hoặc tương đương) thì được cộng 0,5 (nửa điểm) vào tổng điểm khi xét tuyển bằng điểm học bạ.

5. Cách thức đăng ký xét tuyển

  • Đăng ký Online: TẠI ĐÂY . Xem video hướng dẫn đăng ký Online: Tại đây Lưu ý: Sau khi hoàn tất đăng ký online, thí sinh cần đăng nhập để kiểm tra lại thông tin đã đăng ký. Link đăng nhập TẠI ĐÂY, Nếu không đăng nhập được thì đã bị lỗi đăng ký, khi đó thí sinh cần lựa chọn cách thức đăng ký một trong hai cách kế tiếp
  • Nộp chuyển phát nhanh qua bưu điện
  • Nộp trực tiếp tại Trường Đại học Tây Nguyên

6. Hồ sơ xét tuyển (Áp dụng khi nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện)

  • Phiếu đăng ký xét tuyển. Tải file TẠI ĐÂY, Xem minh họa cách điền phiếu đăng ký xét học bạ ở mục 8.
  • Bản photocopy (không cần công chứng) các giấy tờ sau:
    • Chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân
    • Học bạ THPT
    • Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời (có thể bổ sung sau khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT)
    • Bằng tốt nghiệp (đối với thí sinh đã tốt nghiệp THPT từ năm 2020 trở về trước)
    • Các giấy tờ ưu tiên khác (nếu có)

* Tải file tra cứu mã trường PT toàn quốc → Mã trường THPT toàn quốc

* Tải file tra cứu mã huyện, tỉnh toàn quốc  →Mã Tỉnh Huyện Xã toàn quốc

*Địa chỉ nộp hồ sơ: 

Bộ phận tuyển sinh, Trường Đại học Tây Nguyên, Số 567 Lê Duẩn, Thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk. Điện thoại: 0965.16.44.45

7. Lệ phí xét tuyển

Miễn phí lệ phí đăng ký xét tuyển bằng phương thức xét điểm học bạ

8. Thời gian nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển (dự kiến)

Đợt 1: Từ ngày 17/5/2021 đến ngày 12/7/2021

Đợt 2: Từ ngày 13/7/2021 đến ngày 28/7/2021

Đợt 3: Từ ngày 29/7/2021 đến ngày 16/8/2021

Đợt 4: Từ ngày 17/8/2021 đến ngày 31/8/2021

9. Minh họa điền phiếu đăng ký xét học bạ THPT

10. Tham khảo điểm trúng tuyển năm 2020

Tải file thông báo xét tuyển bằng học bạ năm 2021 TẠI ĐÂY

*Hỗ trợ tư vấn thông tin tuyển sinh: 

Điện thoại/Zalo: 0965.164.445; Fanpage: www.facebook.com/tvtsttn/