Năm 2022, Trường Đại học Tây Nguyên tuyển sinh 38 ngành với 2450 chỉ tiêu đại học chính quy (Đã điều chỉnh theo đề án được phê duyệt). Cụ thể như sau:

1. Thông tin chung

Tên trường: Trường Đại học Tây Nguyên

Mã trường: TTN

Loại hình trường: Công lập

Vùng tuyển sinh: Tuyển sinh cả nước

2. Phương thức xét tuyển

Phương thức 1: Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022.

– Phương thức 2: Xét điểm học bạ THPT (không xét ngành Y khoa). Xem chi tiết TẠI ĐÂY

– Phương thức 3: Xét kết quả thi đánh giá năng lực năm 2022 của ĐHQG TP.HCM. Xem chi tiết TẠI ĐÂY

Phương thức 4: Xét tuyển thẳng.

3. Ngành, tổ hợp và chỉ tiêu xét tuyển

Xem mô tả cơ hội việc làm các ngành TẠI ĐÂY

Ghi chú: Điểm sàn xét tuyển đại học theo phương thức xét điểm thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2022 xem TẠI ĐÂYTham khảo điểm chuẩn trúng tuyển năm 2021 TẠI ĐÂY

***Bộ GD&ĐT điều chỉnh chỉ tiêu một số ngành Sư phạm. Xem văn bản TẠI ĐÂY

4. Bảng tổ hợp xét tuyển năm 2022

TT Mã tổ hợp Các môn trong tổ hợp
1 A00 Toán, Vật lí, Hóa học
2 A01 Toán, Vật lí, Tiếng Anh
3 A02 Toán, Vật lí, Sinh học
4 B00 Toán, Hóa học, Sinh học
5 B03 Toán, Ngữ văn, Sinh học
6 B08 Toán, Sinh học, Tiếng Anh
7 C00 Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí
8 C01 Toán, Ngữ văn, Vật lý
9 C03 Ngữ văn, Toán, Lịch sử
10 C19 Ngữ văn, Lịch sử, Giáo dục công dân
11 C20 Ngữ văn, Địa lí, Giáo dục công dân
12 D01 Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
13 D07 Toán, Hóa học, Tiếng Anh
14 D13 Ngữ văn, Sinh học, Tiếng Anh
15 D14 Ngữ văn, lịch sử, Tiếng Anh
16 D15 Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh
17 D66 Ngữ văn, Giáo dục công dân, Tiếng Anh
18 D90 Toán, Tiếng Anh, KHTN
19 M01 Văn, NK1 (Kể chuyện – Đọc diễn cảm), NK2 (Hát – Nhạc)
20 M09 Toán, NK1 (Kể chuyện – Đọc diễn cảm), NK2 (Hát – Nhạc)
21 T01 Toán, NK3 (chạy 100m), NK4 (bật xa tại chỗ)
22 T20 Văn, NK3 (chạy 100m), NK4 (bật xa tại chỗ)

5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào

– Đối với phương thức tuyển sinh sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT: Nhà trường sẽ công bố sau khi Bộ Giáo dục và Đào tạo công bố ngưỡng đầu vào cho các ngành thuộc nhóm ngành sức khỏe và nhóm ngành đào tạo giáo viên.

– Đối với phương thức xét học bạ, xét điểm thi đánh giá năng lực, thí sinh đạt ngưỡng đầu vào đối với ngành đào tạo giáo viên và ngành thuộc lĩnh vực sức khỏe có cấp chứng chỉ hành nghề khi: Học lực lớp 12 xếp loại từ giỏi trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên. Riêng đối với các ngành Giáo dục thể chất, ngành Điều dưỡng, Kỹ thuật xét nghiệm y học thí sinh phải có học lực lớp 12 xếp loại từ khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 trở lên.

– Thí sinh là vận động viên cấp 1, kiện tướng, vận động viên đã từng đoạt huy chương tại Hội khỏe Phù Đổng, các giải trẻ quốc gia và quốc tế khi đăng ký xét tuyển vào ngành Giáo dục Thể chất không phải áp dụng ngưỡng đầu vào.

– Đối với thí sinh sử dụng kết quả kỳ thi đánh giá năng lực năm 2022 của ĐHQG TP. Hồ Chí Minh, ngoài các yêu cầu trên, thí sinh phải đạt yêu cầu về kết quả thi đánh giá năng lực (đã bao gồm điểm ưu tiên, tính theo thang điểm 1200) như sau:

  • Ngành Y khoa: Đạt từ 850 điểm trở lên
  • Ngành Điều dưỡng, Kĩ thuật xét nghiệm y học và các ngành đào tạo giáo viên (trừ ngành Giáo dục Thể chất): Đạt từ 700 điểm trở lên
  • Các ngành khác: Đạt từ 600 điểm trở lên

– Đối với ngành Giáo dục Mầm non và Giáo dục Thể chất, ngoài các quy định trên, thí sinh phải có điểm các môn năng khiếu đạt từ 5.0 (năm) trở lên mới đủ điều kiện xét tuyển.

– Đối với ngành Ngôn ngữ Anh, thí sinh xét tuyển theo phương thức xét kết quả thi tốt nghiệp THPT hoặc kết quả học tập THPT (học bạ) phải có điểm môn Tiếng Anh đạt từ 6.0 (sáu) trở lên mới đủ điều kiện xét tuyển.

– Đối với phương thức xét học bạ, tổng điểm xét tuyển phải đạt từ 18,0 trở lên mới đủ điều kiện xét tuyển.

Các tính điểm xét tốt nghiệp THPT

6. Ưu tiên trong tuyển sinh

– Đối với phương thức xét kết quả thi tốt nghiệp THPT, xét học bạ: Theo quy định tại Quy chế tuyển sinh hiện hành. Nếu thí sinh thuộc một trong các đối tượng và khu vực dưới đây, điểm cộng của thí sinh sẽ được tính như sau:

    • Nhóm ưu tiên 1: được cộng 2 điểm
    • Nhóm ưu tiên 2: được cộng 1 điểm
    • Khu vực 1: được cộng 0,75 điểm
    • Khu vực 2 – NT: được cộng 0,5 điểm
    • Khu vực 2: được cộng 0,25 điểm

– Đối với phương thức xét kết quả thi đánh giá năng lực: Điểm xét tuyển được tính theo thang điểm 1200, mức chênh lệch điểm trúng tuyển giữa hai nhóm đối tượng kế tiếp là 40 (bốn mươi điểm), giữa hai khu vực kế tiếp là 10 (mười điểm).

Xem chi tiết Đối tượng ưu tiên, khu vực ưu tiên trong tuyển sinh Đại học chính quy năm 2022 TẠI ĐÂY

7. Điều kiện phụ và chênh lệch điểm trong xét tuyển

Điều kiện phụ trong xét tuyển:

+ Đối với ngành Y khoa: Các thí sinh có điểm bằng nhau ở cuối danh sách xét tuyển (theo phương thức xét điểm tốt nghiệp THPT), Nhà trường sẽ ưu tiên xét tuyển đối với thí sinh có điểm môn Sinh học cao hơn;

+ Đối với ngành Ngôn ngữ Anh: Nếu thí sinh sử dụng phương thức xét tuyển bằng kết quả điểm thi Tốt nghiệp THPT thì điểm thi môn Tiếng Anh đạt 6,0 (sáu) trở lên;  Nếu xét bằng điểm Học bạ THPT phải có điểm môn Tiếng Anh (theo công thức tính điểm xét tuyển của Trường) đạt từ 6,0 (sáu) trở lên mới đủ điều kiện xét tuyển.

– Chênh lệch điểm: Điểm trúng tuyển bằng nhau trong cùng một ngành và cùng một phương thức xét tuyển.

8. Các bước đăng ký xét tuyển

a) Đăng ký tài khoản: Thí sinh phải đăng ký tài khoản để đăng ký xét tuyển. Đối với thí sinh tốt nghiệp năm 2022, tài khoản do trường THPT cấp; Thí sinh tự do phải đăng ký tài khoản tại các trường THPT nơi thường trú để được cấp tài khoản, thời gian đăng ký bổ sung từ ngày 12/7/2022 đến ngày 18/7/2022.

b) Cách đăng ký: Thí sinh sử dụng tài khoản đã được cấp để đăng ký trực tuyến trên Hệ thống hỗ trợ tuyển sinh hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia.

c) Thời gian đăng ký, điều chỉnh nguyện vọng (không hạn chế số lần): Từ 22/7/2022 đến 17h00 ngày 20/8/2022.

d) Xác nhận nguyện vọng và nộp lệ phí: Thí sinh phải xác nhận số lượng, thứ tự nguyện vọng và nộp lệ phí xét tuyển theo hình thức trực tuyến từ ngày 21/8/2022 đến 17h00 ngày 28/8/2022. Thí sinh chưa hoàn thành bước này thì Hệ thống sẽ chưa chấp nhận việc đăng ký xét tuyển của thí sinh.

Ghi chú:

– Đối với thí sinh xét tuyển bằng phương thức xét điểm thi Đánh giá năng lực: Thí sinh chụp ảnh Giấy chứng nhận kết quả thi năng lực và gửi đến trường bằng hình thức trực tuyển tại chỉ https://bit.ly/3Ng6mH1.

– Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển vào ngành Giáo dục Mầm non và Giáo dục Thể chất phải đăng ký thi năng khiếu trước 17h00 ngày 01/7/2022 theo thông báo về việc thi năng khiếu năm 2022 của Trường Đại học Tây Nguyên.

9. Lệ phí xét tuyển

– Đối với phương thức xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022: Theo Quy định chung về việc thu lệ phí tuyển sinh năm 2022.

– Đối với các phương thức khác: Miễn phí.

10. Thi năng khiếu

Dành cho thí sinh đăng ký xét tuyển ngành Giáo dục mầm non và ngành Giáo dục Thể chất

  • Thời gian nhận hồ sơ: Từ 9/5 đến 1/7/2022

Địa điểm và lịch thi

  • Địa điểm thi: Trường Đại học Tây Nguyên.
  • Lịch thi (Dự kiến):

Thời gian

Nội dung

7h30 ngày 16/7/2022

Tập trung phổ biến nội dung, quy chế thi tại Trường Đại học Tây Nguyên

8h30 – 17h00

ngày 16/7/2022

Thi năng khiếu:

– Giáo dục Mầm non: NK1(Đọc diễn cảm – Kể chuyện), NK2(Hát – Nhạc)

– Giáo dục Thể chất: NK3(Chạy 100m), NK4(Bật xa tại chỗ).

Ngày 17/7/2022

Dự trữ

  •  Nội dung thi
    • Ngành Giáo dục Mầm non
      • Môn Hát – Nhạc: Thí sinh tự chọn bài hát thuộc thể loại nhạc thiếu nhi để thi
      • Môn Đọc – Kể: Thí sinh thực hành đọc diễn cảm và kể chuyện dựa trên đề thi do Nhà trường ra đề.
    • Ngành Giáo dục Thể Chất: Thí sinh thi thực hành các nội dung chạy 100m và Bật xa tại chỗ.

Ghi chú:

    • Thí sinh có điểm thi các môn năng khiếu đạt từ 5,0 (Năm) trở lên mới đủ điều kiện xét tuyển.
    • Hồ sơ đã nhận không trả lại.

Xem chi tiết thông tin thi năng khiếu  TẠI ĐÂY

==================

==================

Mọi thắc mắc thí sinh có thể liên hệ trực tiếp tại Bộ phận tuyển sinh, Trường Đại học Tây Nguyên, 567 Lê Duẩn, Thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk

Điện thoại (02623) 817 397 – Hotline/Zalo: 096 516 44 45

Email: tuyensinh@ttn.edu.vn, – Fanpage: www.fb.com/tvtsttn