PHƯƠNG THỨC XÉT TUYỂN NĂM 2024

 

 

 

 

Phương thức 1: Xét kết quả học tập THPT (học bạ). (Không áp dụng đối với ngành Y khoa).

Thí sinh tốt nghiệp THPT và sử dụng kết quả học tập THPT để dự tuyển.

Điều kiện xét tuyển:

+ Thí sinh xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT, tổng điểm xét tuyển phải đạt từ 23,0 đối với các ngành đào tạo giáo viên (trừ ngành Giáo dục Mầm non và Giáo dục Thể chất) và đạt từ 18,0 trở lên đối với các ngành còn lại mới đủ điều kiện xét tuyển.

+ Thí sinh đăng ký xét tuyển vào ngành Giáo dục Mầm non và Giáo dục Thể chất phải dự thi năng khiếu tại Trường Đại học Tây Nguyên và có điểm các môn thi năng khiếu đạt từ 5,0 (năm) trở lên mới đủ điều kiện xét tuyển;

+ Thí sinh đăng ký xét tuyển vào ngành Ngôn ngữ Anh và Sư phạm Tiếng Anh phải có điểm môn Tiếng Anh đạt từ 6,5 (sáu điểm rưỡi) trở lên mới đủ điều kiện xét tuyển.

+ Thí sinh đăng ký xét tuyển vào ngành Sư phạm Ngữ văn phải có điểm môn Ngữ văn đạt từ 6,5 (sáu điểm rưỡi) trở lên đối với phương thức xét học bạ mới đủ điều kiện xét tuyển.

+ Đối với các ngành đào tạo giáo viên và ngành thuộc lĩnh vực sức khoẻ có cấp chứng chỉ hành nghề: Thí sinh phải có học lực lớp 12 đạt loại giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp đạt từ 8,0 trở lên.

+ Đối với các ngành Điều dưỡng, Kỹ thuật xét nghiệm y học: Thí sinh phải có học lực lớp 12 đạt loại khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp đạt từ 6,5 trở lên.

+ Đối với ngành Giáo dục thể chất, thí sinh phải đạt một trong các điều kiện sau:

  • Có học lực lớp 12 đạt loại khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp đạt từ 6,5 trở lên
  • Là vận động viên cấp 1, kiện tướng, vận động viên đã từng đoạt huy chương tại Hội khỏe Phù Đổng, các giải trẻ quốc gia và quốc tế hoặc giải vô địch quốc gia và quốc tế,

Nguyên tắc xét tuyển: Xét tuyển ưu tiên lần lượt từ cao xuống thấp theo điểm xét tuyển.

Điểm xét tuyển = Điểm môn 1 + Điểm môn 2 + Điểm môn 3 + Điểm ưu tiên

Điểm ưu tiên được xác định theo Quy chế tuyển sinh hiện hành.

Có 4 cách tính điểm các môn trong tổ hợp. Nhà trường sẽ tự động chọn một trong bốn cách xét học bạ quy định ở trên để có tổng điểm 3 môn cao nhất theo tổ hợp xét tuyển thí sinh đã đăng ký để xét tuyển;

+ Cách 1: Xét điểm trung bình học kỳ của các môn học năm lớp 12 theo tổ hợp xét tuyển. (2 kỳ)

+ Cách 2: Xét điểm trung bình học kỳ của các môn học năm lớp 11 và kỳ 1 năm lớp 12 theo tổ hợp xét tuyển. (3 kỳ)

+ Cách 3: Xét điểm trung bình học kỳ của các môn học năm lớp 10, năm lớp 11 và kỳ 1 năm lớp 12 theo tổ hợp xét tuyển (5 kỳ)

+ Cách 4: Xét điểm trung bình học kỳ của các môn học năm lớp 10, năm lớp 11 và năm lớp 12 theo tổ hợp xét tuyển. (6 kỳ)

Ví dụ: thí sinh chọn tổ hợp A00 (Toán-Vật lí-Hóa học) và cách 4 (6 kỳ) có điểm trung bình cao nhất, khi đó:

Điểm môn Toán = (Tổng điểm 6 học kỳ môn Toán)/6

Điểm môn Vật lí =(Tổng điểm 6 học kỳ môn Vật lí)/6

Điểm môn Hóa học = (Tổng điểm 6 học kỳ môn Hóa học)/6

Phương thức 2: Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024

Thí sinh tốt nghiệp THPT và sử dụng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024 để dự tuyển.

Điều kiện xét tuyển:

+ Điểm sàn xét tuyển: Nhà trường sẽ có thông báo sau khi có kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024.

+ Thí sinh đăng ký xét tuyển vào ngành Giáo dục Mầm non và Giáo dục Thể chất phải dự thi năng khiếu tại Trường Đại học Tây Nguyên và có điểm các môn thi năng khiếu đạt từ 5,0 (năm) trở lên mới đủ điều kiện xét tuyển;

+ Thí sinh đăng ký xét tuyển vào ngành Ngôn ngữ Anh và Sư phạm Tiếng Anh phải có điểm môn Tiếng Anh đạt từ 6,5 (sáu điểm rưỡi) trở lên mới đủ điều kiện xét tuyển.

+ Thí sinh đăng ký xét tuyển vào ngành Sư phạm Ngữ văn phải có điểm môn Ngữ văn đạt từ 6,0 (sáu) trở lên đối với phương thức xét điểm thi THPT mới đủ điều kiện xét tuyển.

Nguyên tắc xét tuyển: Xét tuyển ưu tiên lần lượt từ cao xuống thấp theo điểm xét tuyển.

Điểm xét tuyển = Điểm môn 1 + Điểm môn 2 + Điểm môn 3 + Điểm ưu tiên

Điểm ưu tiên được xác định theo Quy chế tuyển sinh hiện hành.

Phương thức 3: Xét kết quả thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TP. Hồ  Chí Minh năm 2024

Thí sinh tốt nghiệp THPT và sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TP. Hồ  Chí Minh năm 2024 để dự tuyển.

Điều kiện xét tuyển:

+ Thí sinh đăng ký xét tuyển vào ngành Giáo dục Mầm non và Giáo dục Thể chất phải dự thi năng khiếu tại Trường Đại học Tây Nguyên và có điểm các môn thi năng khiếu đạt từ 5,0 (năm) trở lên mới đủ điều kiện xét tuyển;

+ Đối với các ngành đào tạo giáo viên và ngành thuộc lĩnh vực sức khoẻ có cấp chứng chỉ hành nghề: Thí sinh phải có học lực lớp 12 đạt loại giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp đạt từ 8,0 trở lên.

+ Đối với các ngành Điều dưỡng, Kỹ thuật xét nghiệm y học: Thí sinh phải có học lực lớp 12 đạt loại khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp đạt từ 6,5 trở lên.

+ Đối với ngành Giáo dục thể chất, thí sinh phải đạt một trong các điều kiện sau:

  • Có học lực lớp 12 đạt loại khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp đạt từ 6,5 trở lên
  • Là vận động viên cấp 1, kiện tướng, vận động viên đã từng đoạt huy chương tại Hội khỏe Phù Đổng, các giải trẻ quốc gia và quốc tế hoặc giải vô địch quốc gia và quốc tế,

+ Thí sinh phải đạt yêu cầu về kết quả thi đánh giá năng lực (đã bao gồm điểm ưu tiên, tính theo thang điểm 1200) như sau:

  • Ngành Y khoa: Đạt từ 850 điểm trở lên
  • Ngành Điều dưỡng, Kĩ thuật xét nghiệm y học và các ngành đào tạo giáo viên (trừ ngành Giáo dục Thể chất): Đạt từ 700 điểm trở lên
  • Các ngành khác: Đạt từ 600 điểm trở lên

Nguyên tắc xét tuyển: Xét tuyển ưu tiên lần lượt từ cao xuống thấp theo điểm xét tuyển.

Điểm xét tuyển = Điểm thi đánh giá năng lực ĐHQG HCM 2024 + Điểm ưu tiên

Điểm ưu tiên được xác định theo:

Nhóm ưu tiên 1: được cộng 80 điểm

Nhóm ưu tiên 2: được cộng 40 điểm

Khu vực 1: được cộng 30 điểm

Khu vực 2 – NT: được cộng 20 điểm

Khu vực 2: được cộng 10 điểm

Phương thức 4: Xét tuyển thẳng thí sinh đạt thành tích cao trong các kỳ thi cấp quốc gia, quốc tế

Xét tuyển thẳng thí sinh đạt thành tích cao trong các kỳ thi, cuộc thi, giải đấu cấp quốc gia hoặc quốc tế và những thí sinh đủ điều kiện khác theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Nhà trường.

Thí sinh theo dõi thông báo và điều kiện tuyển thẳng trên trang thông tin tuyển sinh của Trường Đại học Tây Nguyên: https://tuyensinh.ttn.edu.vn

* CÁC NGÀNH TUYỂN SINH
Mã trường: TTN

STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp
1 7140201 Giáo dục Mầm non M01, M09
2 7140202 Giáo dục Tiểu học A00, C00, C03, D01
3 7140202JR Giáo dục Tiểu học – Tiếng Jrai A00, C00, C03, D01
4 7140205 Giáo dục Chính trị C00, C19, D01, D66
5 7140206 Giáo dục Thể chất T01, T20
6 7140209 Sư phạm Toán học A00, A01, A02, B00
7 7140211 Sư phạm Vật lý A00, A01, A02, C01
8 7140212 Sư phạm Hoá học A00, B00, D07
9 7140213 Sư phạm Sinh học A02, B00, B03, B08
10 7140217 Sư phạm Ngữ văn C00, C19, C20, D14
11 7140231 Sư phạm Tiếng Anh D01, D14, D15, D66
12 7140247 Sư phạm Khoa học tự nhiên A00, A02, A16, D90
13 7220201 Ngôn ngữ Anh D01, D14, D15, D66
14 7229001 Triết học C00, C19, D01, D66
15 7229030 Văn học C00, C19, C20
16 7310101 Kinh tế A00, A01, D01, D07
17 7310105 Kinh tế phát triển A00, A01, D01, D07
18 7340101 Quản trị kinh doanh A00, A01, D01, D07
19 7340201 Tài chính – Ngân hàng A00, A01, D01, D07
20 7340121 Kinh doanh thương mại A00, A01, D01, D07
21 7340301 Kế toán A00, A01, D01, D07
22 7420201 Công nghệ sinh học A00, A02, B00, B08
23 7420201YD Công nghệ sinh học – Y dược A00, A02, B00, B08
24 7480201 Công nghệ thông tin A00, A01
25 7540101 Công nghệ thực phẩm A00, A02, B00, B08
26 7620105 Chăn nuôi A02, B00, B08, D13
27 7620110 Khoa học cây trồng A00, A02, B00, B08
28 7620112 Bảo vệ thực vật A00, A02, B00, B08
29 7620115 Kinh tế nông nghiệp A00, A01, D01, D07
30 7620205 Lâm sinh A00, A02, B00, B08
31 7640101 Thú y A02, B00, B08, D13
32 7720101 Y khoa B00
33 7720301 Điều dưỡng B00
34 7720601 Kỹ thuật xét nghiệm y học B00
35 7850103 Quản lí đất đai A00, A01, A02, B00

– Các tổ hợp xét tuyển trên là các tổ hợp xét tuyển theo điểm các môn văn hóa, bên cạnh đó mỗi ngành có thể có thêm mã tổ hợp tương ứng với các phương thức xét điểm thi đánh giá năng lực (NL1), xét tuyển thẳng (TT1), và dự bị lên đại học (DB1) theo bảng dưới đây.
* TỔ HỢP TUYỂN SINH

TT Mã tổ hợp Tổ hợp xét tuyển
1 A00 Toán, Vật lí, Hóa học
2 A01 Toán, Vật lí, Tiếng Anh
3 A02 Toán, Vật lí, Sinh học
4 A16 Toán, Khoa học tự nhiên, Ngữ văn
5 B00 Toán, Hóa học, Sinh học
6 B03 Toán, Sinh học, Ngữ văn
7 B08 Toán, Sinh học, Tiếng Anh
8 C00 Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí
9 C01 Ngữ văn, Toán, Vật lí
10 C03 Ngữ văn, Toán, Lịch sử
11 C19 Ngữ văn, Lịch sử, Giáo dục công dân
12 C20 Ngữ văn, Địa lí, Giáo dục công dân
13 D01 Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
14 D07 Toán, Hóa học, Tiếng Anh
15 D13 Ngữ văn, Sinh học, Tiếng Anh
16 D14 Ngữ văn, lịch sử, Tiếng Anh
17 D15 Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh
18 D66 Ngữ văn, Giáo dục công dân, Tiếng Anh
19 D90 Toán, KHTN, Tiếng Anh
20 M01 Văn, NK1 (Kể chuyện – Đọc diễn cảm), NK2 (Hát – Nhạc)
21 M09 Toán, NK1 (Kể chuyện – Đọc diễn cảm), NK2 (Hát – Nhạc)
22 T01 Toán, NK3(chạy 100m), NK4(Bật xa tại chỗ)
25 T20 Văn, NK3(chạy 100m), NK4(Bật xa tại chỗ)
26 NL1 Điểm đánh giá năng lực
27 TT1 Tuyển thẳng theo Điều 8
28 DB1 Học sinh dự bị lên đại học

==================

*Hỗ trợ tư vấn thông tin tuyển sinh:

Điện thoại/Zalo: 0965.164.445; Fanpage: www.facebook.com/tvtsttn/