Căn cứ Quy chế tuyển sinh hiện hành, Trường Đại học Tây Nguyên thông báo xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển vào đại học hệ chính quy năm 2025 như sau:
1. Đối tượng và điều kiện xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển
1.1. Xét tuyển thẳng
1.1.1. Đối tượng xét tuyển thẳng
- Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc được xét tuyển thẳng vào tất cả các ngành tuyển sinh trình độ đại học của Trường.
- Thí sinh đạt thành tích cao trong các kỳ thi, cuộc thi, giải đấu cấp quốc gia hoặc quốc tế, do Bộ GDĐT, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức, cử tham gia, được xét tuyển thẳng vào các ngành phù hợp với môn thi, nội dung đề tài hoặc nghề dự thi, thi đấu, đoạt giải; cụ thể trong như sau:
* Thí sinh đạt một trong các thành tích sau được xét tuyển thẳng vào các ngành phù hợp theo quy định tại điểm b, khoản 1.2 của Điều này:
– Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế hoặc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GDĐT tổ chức, cử tham gia; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng;
– Thí sinh đoạt giải chính thức trong các cuộc thi nghệ thuật quốc tế về ca, múa, nhạc, mỹ thuật được Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch công nhận; thời gian đoạt giải không quá 4 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng;
– Thí sinh tham gia đội tuyển quốc gia thi đấu tại các giải quốc tế chính thức được Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch xác nhận đã hoàn thành nhiệm vụ, bao gồm: Giải vô địch thế giới, Cúp thế giới, Thế vận hội Olympic, Đại hội Thể thao châu Á (ASIAD), Giải vô địch châu Á, Cúp châu Á, Giải vô địch Đông Nam Á, Đại hội Thể thao Đông Nam Á (SEA Games), Cúp Đông Nam Á; thời gian đoạt giải không quá 4 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng;
– Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội cử đi; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng.
* Danh mục các các ngành phù hợp với môn thi, nội dung đề tài hoặc nghề dự thi, thi đấu, đoạt giải:
TT | Môn thi, nội dung đề tài hoặc nghề dự thi,
thi đấu, đoạt giải |
Tên ngành đào tạo |
1 | Toán, các đề tài liên quan đến lĩnh vực Toán học | Sư phạm Toán học |
2 | Vật lí, các đề tài liên quan đến lĩnh vực Vật lí | Sư phạm Vật lí |
Sư phạm Khoa học tự nhiên | ||
3 | Hóa học, các đề tài liên quan đến lĩnh vực Hóa học | Sư phạm Hóa học |
Sư phạm Khoa học tự nhiên | ||
Công nghệ thực phẩm | ||
4 | Sinh học, các đề tài liên quan đến lĩnh vực Sinh học | Sư phạm Sinh học |
Sư phạm Khoa học tự nhiên | ||
Công nghệ sinh học | ||
Y khoa | ||
Điều dưỡng | ||
Kỹ thuật xét nghiệm y học | ||
Khoa học cây trồng | ||
Chăn nuôi | ||
Thú y | ||
Lâm sinh | ||
5 | Ngữ văn | Sư phạm Ngữ văn |
Văn học | ||
6 | Tin học, các đề tài liên quan đến lĩnh vực Máy tính và Công nghệ thông tin | Công nghệ thông tin |
7 | Tiếng Anh | Sư phạm Tiếng Anh |
Ngôn ngữ Anh | ||
8 | Giải chính thức trong các cuộc thi nghệ thuật quốc tế về ca, múa, nhạc, mỹ thuật được Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch công nhận | Giáo dục mầm non |
9 | Tham gia đội tuyển quốc gia thi đấu tại các giải quốc tế chính thức được Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch xác nhận đã hoàn thành nhiệm vụ, bao gồm: Giải vô địch thế giới, Cúp thế giới, Thế vận hội Olympic, Đại hội Thể thao châu Á (ASIAD), Giải vô địch châu Á, Cúp châu Á, Giải vô địch Đông Nam Á, Đại hội Thể thao Đông Nam Á (SEA Games), Cúp Đông Nam Á | Giáo dục thể chất |
10 | Kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế về lĩnh vực công nghệ thông tin do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội cử đi | Công nghệ thông tin |
c. Thí sinh thuộc một trong các trường hợp sau:
– Thí sinh là người khuyết tật nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định, có khả năng theo học một số ngành do cơ sở đào tạo quy định nhưng không có khả năng dự tuyển theo phương thức tuyển sinh bình thường;
– Thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ;
– Thí sinh có nơi thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo nơi thường trú) theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ;
– Thí sinh là người nước ngoài đạt điều kiện về ngôn ngữ tiếng Việt theo quy định tại thông tư số 30/2018/TT – BGDĐT ngày 24/12/2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành quy chế quản lý người nước ngoài học tập tại Việt Nam.
1.1.2. Cách xét tuyển thẳng:
– Không xét tuyển vào các ngành thuộc nhóm đào tạo giáo viên và nhóm ngành sức khỏe đối với các thí sinh thuộc điểm c mục 1.1.1; Riêng đối với thí sinh là người nước ngoài, nếu thí sinh thuộc diện được cử đi học theo diện hiệp định (với chính phủ Việt Nam) hoặc theo thỏa thuận riêng giữa đơn vị quản lý thí sinh và Trường Đại học Tây Nguyên thì được phép xét tuyển vào các ngành thuộc nhóm ngành Sức khỏe;
– Ưu tiên xét tuyển đối với thí sinh qui định tại điểm a, b trước, nếu còn chỉ tiêu sẽ tiếp tục xét đối với thí sinh điểm c.
– Xét theo thứ tự từ cao xuống thấp của kết quả các kỳ thi/cuộc thi, điểm trung bình cả năm lớp 12; xét theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp đến khi hết chỉ tiêu.
1.1.3. Thông tin ngành và chỉ tiêu xét tuyển thằng
TT | Mã
xét tuyển |
Tên chương trình,
ngành xét tuyển |
Mã
ngành |
Tên ngành | Chỉ
tiêu |
1 | 7140201 | Giáo dục Mầm non | 7140201 | Giáo dục Mầm non | 10 |
2 | 7140202 | Giáo dục Tiểu học | 7140202 | Giáo dục Tiểu học | 8 |
3 | 7140202JR | Giáo dục Tiểu học – Tiếng Jrai | 7140202 | Giáo dục Tiểu học | 2 |
4 | 7140205 | Giáo dục Chính trị | 7140205 | Giáo dục Chính trị | 1 |
5 | 7140206 | Giáo dục Thể chất | 7140206 | Giáo dục Thể chất | 2 |
6 | 7140209 | Sư phạm Toán học | 7140209 | Sư phạm Toán học | 2 |
7 | 7140211 | Sư phạm Vật lý | 7140211 | Sư phạm Vật lý | 1 |
8 | 7140212 | Sư phạm Hóa học | 7140212 | Sư phạm Hóa học | 1 |
9 | 7140213 | Sư phạm Sinh học | 7140213 | Sư phạm Sinh học | 1 |
10 | 7140217 | Sư phạm Ngữ văn | 7140217 | Sư phạm Ngữ văn | 1 |
11 | 7140231 | Sư phạm Tiếng Anh | 7140231 | Sư phạm Tiếng Anh | 2 |
12 | 7140247 | Sư phạm Khoa học tự nhiên | 7140247 | Sư phạm Khoa học tự nhiên | 1 |
13 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | 8 |
14 | 7229001 | Triết học | 7229001 | Triết học | 2 |
15 | 7229030 | Văn học | 7229030 | Văn học | 2 |
16 | 7310101 | Kinh tế | 7310101 | Kinh tế | 6 |
17 | 7310105 | Kinh tế phát triển | 7310105 | Kinh tế phát triển | 2 |
18 | 7310403 | Tâm lý học giáo dục | 7310403 | Tâm lý học giáo dục | 2 |
19 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | 7340101 | Quản trị kinh doanh | 6 |
20 | 7340121 | Kinh doanh thương mại | 7340121 | Kinh doanh thương mại | 3 |
21 | 7340201 | Tài chính – Ngân hàng | 7340201 | Tài chính – Ngân hàng | 4 |
22 | 7340205 | Công nghệ tài chính | 7340205 | Công nghệ tài chính | 2 |
23 | 7340301 | Kế toán | 7340301 | Kế toán | 6 |
24 | 7420201 | Công nghệ sinh học | 7420201 | Công nghệ sinh học | 2 |
25 | 7420201YD | Công nghệ sinh học Y Dược | 7420201 | Công nghệ sinh học | 2 |
26 | 7480201 | Công nghệ thông tin | 7480201 | Công nghệ thông tin | 4 |
27 | 7540101 | Công nghệ thực phẩm | 7540101 | Công nghệ thực phẩm | 3 |
28 | 7620105 | Chăn nuôi | 7620105 | Chăn nuôi | 3 |
29 | 7620110 | Khoa học cây trồng | 7620110 | Khoa học cây trồng | 4 |
30 | 7620112 | Bảo vệ thực vật | 7620112 | Bảo vệ thực vật | 3 |
31 | 7620115 | Kinh tế nông nghiệp | 7620115 | Kinh tế nông nghiệp | 2 |
32 | 7620205 | Lâm sinh | 7620205 | Lâm sinh | 2 |
33 | 7640101 | Thú y | 7640101 | Thú y | 8 |
34 | 7720101 | Y khoa | 7720101 | Y khoa | 15 |
35 | 7720301 | Điều dưỡng | 7720301 | Điều dưỡng | 2 |
36 | 7720601 | Kỹ thuật xét nghiệm y học | 7720601 | Kỹ thuật xét nghiệm y học | 2 |
37 | 7850103 | Quản lý đất đai | 7850103 | Quản lý đất đai | 3 |
1.2. Ưu tiên xét tuyển
1.2.1. Thí sinh dự tuyển vào các ngành theo nguyện vọng được cộng điểm ưu tiên xét tuyển đối với các trường hợp sau:
– Thí sinh đủ điều kiện theo quy định tại điểm c và b mục 1.1.1 được dự tuyển vào các ngành theo nguyện vọng (nếu không sử dụng quyền ưu tiên tuyển thẳng).
– Thí sinh đoạt giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt giải tư trong cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia được dự tuyển vào ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi đã đoạt giải theo quy định tại điểm b, mục 1.1.1; Thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển.
– Thí sinh đoạt huy chương vàng, bạc, đồng tại các giải thể dục thể thao cấp quốc gia tổ chức một lần trong năm và thí sinh được Tổng cục Thể dục thể thao có quyết định công nhận là kiện tướng quốc gia được dự tuyển vào ngành Giáo dục thể chất. Thời gian đoạt giải không quá 4 năm tính tới thời điểm xét tuyển.
– Thí sinh đoạt giải chính thức trong các cuộc thi nghệ thuật chuyên nghiệp chính thức toàn quốc về ca, múa, nhạc, mỹ thuật được dự tuyển vào Giáo dục mầm non. Thời gian đoạt giải không quá 4 năm tính tới thời điểm xét tuyển.
1.2.2. Điểm cộng ưu tiên xét tuyển
TT | Nhóm đối tượng | Loại giải
/huy chương (nếu có) |
Điểm cộng |
1 | Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc | 1,50 | |
2 | Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế hoặc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GDĐT tổ chức, cử tham gia; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển | Nhất | 1,50 |
Nhì | 1,25 | ||
Ba | 1,00 | ||
3 | Thí sinh đoạt giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt giải tư trong cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia dự tuyển vào ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi đã đoạt giải; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển | Khuyến khích/
Giải tư
|
0,75 |
4 | Thí sinh đoạt huy chương vàng, bạc, đồng các giải thể dục thể thao cấp quốc gia tổ chức một lần trong năm và thí sinh được Tổng cục Thể dục thể thao có quyết định công nhận là kiện tướng quốc gia dự tuyển vào các ngành thể dục thể thao phù hợp; thời gian đoạt giải không quá 4 năm tính tới thời điểm xét tuyển | Vàng | 1,50 |
Bạc | 1,25 | ||
Đồng | 1,00 |
1.3. Hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển
a) Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển (trong phụ lục I và phụ lục II); *Xem phụ lục : TẠI ĐÂY
b) Ít nhất một trong các bản photocopy sau (đối với thí sinh thuộc điểm a, b mục 1.1.1): Giấy chứng nhận là Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc; chứng nhận là thành viên tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic khu vực và quốc tế hoặc chứng nhận là thành viên đội tuyển tham dự cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc tế (có tên trong danh sách của Bộ GDĐT); Giấy chứng nhận đoạt giải Kỳ thi chọn HSG quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải Cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải quốc tế về thể dục thể thao, năng khiếu nghệ thuật; Giấy chứng nhận đoạt giải kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế và giấy chứng nhận các đối tượng ưu tiên tuyển thẳng khác
c) Bản photocopy học bạ THPT;
d) Bản Photocopy Căn cước / Căn cước công dân.
đ) Giấy xác nhận thông tin cư trú (đối với thí sinh có nơi thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo nơi thường trú) theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ).
3. Đăng ký xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển
Cách đăng ký:
Thời gian: trước 17h00 ngày 30/6/2025 |
4. Lệ phí xét tuyển: Miễn phí.
*Xem file thông báo : TẠI ĐÂY
==================
Mọi thắc mắc thí sinh có thể liên hệ trực tiếp tại Phòng Đào tạo, Tầng 1, Tòa nhà điều hành, Trường Đại học Tây Nguyên, 567 Lê Duẩn, Thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk
Điện thoại (02623) 817 397 – Hotline/Zalo: 096 516 44 45
Email: tuyensinh@ttn.edu.vn, – Fanpage: www.fb.com/tvtsttn