Chính phủ ban hành Nghị định số 116/2020/NĐ-CP về chính sách hỗ trợ cho sinh viên theo học ngành sư phạm. Theo đó, sinh viên khối ngành sư phạm từ khóa 2021 trở đi sẽ được thụ hưởng các chính sách như sau:

  • Miễn 100% học phí
  • Hỗ trợ sinh hoạt phí: 3.630k/tháng.

Bên cạnh chính sách hỗ trợ chưa từng có như trên, Bộ GD và ĐT phối hợp với UBND các tỉnh kiểm soát nhu cầu tuyển dụng giáo viên từ năm 2024 trở đi, từ đó quyết định chỉ tiêu tuyển sinh từng ngành đến các trường Đại học trở đi nhằm đảm bảo cơ hội xin việc làm cho tất cả sinh viên ngành sư phạm sau khi tốt nghiệp

Năm 2022, Trường Đại học Tây Nguyên tuyển sinh 12 ngành sư phạm trong tổng số 38 ngành trong toàn trường.
Chỉ tiêu chính thức Bộ GD&ĐT phê duyệt

Xem công văn TẠI ĐÂY

Ngành, tổ hợp và chỉ tiêu xét tuyển theo từng phương thức (Click vào tên ngành để xem mô tả và cơ hội việc làm từng ngành)

Stt Mã ngành Tên ngành Tổ hợp Chỉ tiêu năm 2022 (Dự kiến)
Xét KQ Thi TN THPT Xét điểm Học bạ Xét điểm thi ĐGNL Tuyển thẳng
1 7140201 Giáo dục Mầm non M01, M09 69 25 5 1
2 7140202 Giáo dục Tiểu học A00, C00, C03 40 14 5 1
3 7140202JR Giáo dục Tiểu học – Tiếng Jrai A00, C00, D01 15 9 5 1
4 7140217 Sư phạm Ngữ văn C00, C19, C20 28 10 5 2
5 7140231 Sư phạm Tiếng Anh D01, D14, D15, D66 40 10 5 5
6 7140205 Giáo dục Chính trị C00, C19, D01, D66 5 2 1 1
7 7140206 Giáo dục Thể chất T01, T20 20 12 2 1
8 7140209 Sư phạm Toán học A00, A01, A02, B00 30 14 5 1
9 7140211 Sư phạm Vật lý A00, A01, A02, C01 5 2 1 1
10 7140212 Sư phạm Hoá học A00, B00, D07 4 2 1 1
11 7140213 Sư phạm Sinh học A02, B00, B03, B08 6 4 1 1
12 7140247 Sư phạm Khoa học tự nhiên* A00, A02, B00, D90 12 5 2 3

Tham khảo điểm chuẩn trúng tuyển năm 2021 TẠIĐÂY

***Bộ GD&ĐT điều chỉnh chỉ tiêu một số ngành Sư phạm. Xem văn bản TẠI ĐÂY

Bảng tổ hợp xét tuyển 

TT Mã tổ hợp Các môn trong tổ hợp Ghi chú
1 A00 Toán, Vật lí, Hóa học
2 A01 Toán, Vật lí, Tiếng Anh
3 A02 Toán, Vật lí, Sinh học
4 B00 Toán, Hóa học, Sinh học
5 B03 Toán, Ngữ văn, Sinh học
6 B08 Toán, Sinh học, Tiếng Anh
7 C00 Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí
8 C01 Toán, Ngữ văn, Vật lý
9 C03 Ngữ văn, Toán, Lịch sử
10 C19 Ngữ văn, Lịch sử, Giáo dục công dân
11 C20 Ngữ văn, Địa lí, Giáo dục công dân
12 D01 Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
13 D07 Toán, Hóa học, Tiếng Anh
14 D13 Ngữ văn, Sinh học, Tiếng Anh
15 D14 Ngữ văn, lịch sử, Tiếng Anh
16 D15 Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh
17 D66 Ngữ văn, Giáo dục công dân, Tiếng Anh
18 D90 Toán, Tiếng Anh, KHTN
19 M01 Văn, NK1 (Kể chuyện – Đọc diễn cảm), NK2 (Hát – Nhạc)
20 M09 Toán, NK1 (Kể chuyện – Đọc diễn cảm), NK2 (Hát – Nhạc)
21 T01 Toán, NK3 (chạy 100m), NK4 (bật xa tại chỗ) Nếu thi trực tiếp
22 T20 Văn, NK3 (chạy 100m), NK4 (bật xa tại chỗ)

Phương thức xét tuyển

Phương thức 1: Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022.

– Phương thức 2: Xét điểm học bạ THPT. Xem chi tiết TẠI ĐÂY

– Phương thức 3: Xét kết quả thi đánh giá năng lực năm 2022 của ĐHQG TP.HCM. Xem chi tiết TẠI ĐÂY

Phương thức 4: Xét tuyển thẳng.

Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào

Phương thức xét tuyển

Ngưỡng đảm bảo chất lượng

Xét kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022 – Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo sau khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT

– Thí sinh dự tuyển vào ngành Giáo dục Mầm non và Giáo dục Thể chất phải có điểm các môn thi năng khiếu đạt từ 5.0 trở lên tính theo thang điểm 10 mới đủ điều kiện xét tuyển

Xét điểm học bạ

&

Xét kết quả kỳ thi đánh giá năng lực năm 2022 của ĐHQG TP. HCM

– Thí sinh phải có học lực lớp 12 đạt loại giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp đạt từ 8,0 trở lên.

– Đối với ngành Giáo dục thể chất, thí sinh phải đạt một trong các điều kiện sau:

  • Có học lực lớp 12 đạt loại khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp đạt từ 6,5 trở lên
  • Là vận động viên cấp 1, kiện tướng, vận động viên đã từng đoạt huy chương tại Hội khỏe Phù Đổng, các giải trẻ quốc gia và quốc tế hoặc giải vô địch quốc gia và quốc tế,
  • Có điểm thi các môn năng khiếu đạt từ 9,0 trở lên

Thí sinh dự tuyển vào ngành Giáo dục Mầm non và Giáo dục Thể chất phải có điểm các môn thi năng khiếu đạt từ 5.0 trở lên tính theo thang điểm 10 mới đủ điều kiện xét tuyển

 

Các tính điểm xét tốt nghiệp THPT

Ưu tiên trong tuyển sinh

– Đối với phương thức xét kết quả thi tốt nghiệp THPT, xét học bạ: Theo quy định tại Quy chế tuyển sinh hiện hành. Nếu thí sinh thuộc một trong các đối tượng và khu vực dưới đây, điểm cộng của thí sinh sẽ được tính như sau:

    • Nhóm ưu tiên 1: được cộng 2 điểm
    • Nhóm ưu tiên 2: được cộng 1 điểm
    • Khu vực 1: được cộng 0,75 điểm
    • Khu vực 2 – NT: được cộng 0,5 điểm
    • Khu vực 2: được cộng 0,25 điểm

– Đối với phương thức xét kết quả thi đánh giá năng lực: Điểm xét tuyển được tính theo thang điểm 1200, mức chênh lệch điểm trúng tuyển giữa hai nhóm đối tượng kế tiếp là 40 (bốn mươi điểm), giữa hai khu vực kế tiếp là 10 (mười điểm).

Xem chi tiết Đối tượng ưu tiên, khu vực ưu tiên trong tuyển sinh Đại học chính quy năm 2022 TẠI ĐÂY

Cách thức đăng ký xét tuyển

– Đợt 1: Sau kỳ thi tốt nghiệp, thí sinh đăng ký nguyện vọng trên hệ thống của Bộ GD&ĐT theo tất cả các phương thức. Bộ phối hợp các cơ sở đào tạo sẽ tuyển chung trên hệ thống.

– Các đợt bổ sung: Thí sinh đăng ký trên hệ thống của trường Đại học Tây Nguyên theo tất cả các phương thức.

– Phương thức Xét tuyển thẳng: theo quy định của Bộ GD&ĐT

 Thời gian thu hồ sơ:

Phương thức xét tuyển

Đợt 1

Đợt 2

Đợt 3

Đợt 4

Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT 22/7-20/8/2022 từ 01/10/2022
Xét học bạ 22/7-20/8/2022 từ 01/10/2022
Xét kết quả thi ĐGNL của Đại học quốc gia TP. Hồ Chí Minh 22/7-20/8/2022 từ 01/10/2022
Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển

Trước 15/7/2022

Tùy tình hình thực tế, Nhà trường có thể thay đổi số đợt tuyển sinh, thời gian nhận hồ sơ các đợt.

Thi năng khiếu

Dành cho thí sinh đăng ký xét tuyển ngành Giáo dục mầm non và ngành Giáo dục Thể chất. Xem chi tiết TẠI ĐÂY

==================

Mọi thắc mắc thí sinh có thể liên hệ trực tiếp tại Bộ phận tuyển sinh, Trường Đại học Tây Nguyên, 567 Lê Duẩn, Thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk

Điện thoại (02623) 817 397 – Hotline/Zalo: 096 516 44 45

Email: tuyensinh@ttn.edu.vn, – Fanpage: www.fb.com/tvtsttn