Năm 2022, Trường Đại học Tây Nguyên dự kiến dành khoảng 700 chỉ tiêu xét tuyển đại học chính quy vào 37 ngành (Không xét ngành Y đa khoa) theo điểm học bạ THPT (đã điều chỉnh theo đề án được phê duyệt). Thông tin cụ thể như sau:
1. Thông tin chung
– Tên trường: Trường Đại học Tây Nguyên
– Mã trường: TTN
– Loại hình trường: Công lập
– Vùng tuyển sinh: Tuyển sinh cả nước
2. Ngành, chỉ tiêu và tổ hợp xét tuyển
Click vào tên ngành để xem mô tả và cơ hội việc làm từng ngành
Stt | Mã ngành | Mã phương thức xét tuyển | Tên ngành | Tổ hợp | Chỉ tiêu 2022 (Dự kiến) | Điểm trúng tuyển năm 2021 |
1 | 7720101 | 200 | Y khoa | B00 | 0 | – |
2 | 7720301 | 200 | Điều dưỡng | B00 | 12 | 25.5 |
3 | 7720601 | 200 | Kỹ thuật xét nghiệm y học | B00 | 12 | 25.5 |
4 | 7140201 | 200 | Giáo dục Mầm non | M01, M09 | 25 | 23.0 |
5 | 7140202 | 200 | Giáo dục Tiểu học | A00, C00, C03 | 14 | 23.0 |
6 | 7140202JR | 200 | Giáo dục Tiểu học – Tiếng Jrai | A00, C00, D01 | 9 | 23.0 |
7 | 7140217 | 200 | Sư phạm Ngữ văn | C00, C19, C20 | 10 | 23.0 |
8 | 7140231 | 200 | Sư phạm Tiếng Anh | D01, D14, D15, D66 | 10 | 25.0 |
9 | 7140205 | 200 | Giáo dục Chính trị | C00, C19, D01, D66 | 2 | 23.0 |
10 | 7140206 | 200 | Giáo dục Thể chất | T01, T20 | 12 | 22.0 |
11 | 7140209 | 200 | Sư phạm Toán học | A00, A01, A02, B00 | 14 | 23.0 |
12 | 7140211 | 200 | Sư phạm Vật lý | A00, A01, A02, C01 | 2 | 23.0 |
13 | 7140212 | 200 | Sư phạm Hoá học | A00, B00, D07 | 2 | 23.0 |
14 | 7140213 | 200 | Sư phạm Sinh học | A02, B00, B03, B08 | 4 | 23.0 |
15 | 7140247 | 200 | Sư phạm Khoa học tự nhiên* | A00, A02, B00, D90 | 5 | – |
16 | 7220201 | 200 | Ngôn ngữ Anh | D01, D14, D15, D66 | 50 | 18.0 |
17 | 7229001 | 200 | Triết học | C00, C19, D01, D66 | 10 | 18.0 |
18 | 7229030 | 200 | Văn học | C00, C19, C20 | 15 | 18.0 |
19 | 7310101 | 200 | Kinh tế | A00, A01, D01, D07 | 35 | 18.0 |
20 | 7310105 | 200 | Kinh tế phát triển | A00, A01, D01, D07 | 25 | 18.0 |
21 | 7620115 | 200 | Kinh tế nông nghiệp | A00, A01, D01, D07 | 15 | 18.0 |
22 | 7340101 | 200 | Quản trị kinh doanh | A00, A01, D01, D07 | 30 | 21.0 |
23 | 7340201 | 200 | Tài chính – Ngân hàng | A00, A01, D01, D07 | 15 | 18.0 |
24 | 7340121 | 200 | Kinh doanh thương mại | A00, A01, D01, D07 | 15 | 18.0 |
25 | 7340301 | 200 | Kế toán | A00, A01, D01, D07 | 30 | 18.0 |
26 | 7420101 | 200 | Sinh học | A02, B00, B03, B08 | 20 | 18.0 |
27 | 7420201 | 200 | Công nghệ sinh học | A00, A02, B00, B08 | 20 | 18.0 |
28 | 7480201 | 200 | Công nghệ thông tin | A00, A01 | 20 | 18.0 |
29 | 7510406 | 200 | Công nghệ Kỹ thuật môi trường | A00, A02, B00, B08 | 20 | 18.0 |
30 | 7540101 | 200 | Công nghệ thực phẩm | A00, A02, B00, B08 | 15 | 18.0 |
31 | 7540104 | 200 | Công nghệ sau thu hoạch | A00, A02, B00, B08 | 15 | 18.0 |
32 | 7620110 | 200 | Khoa học cây trồng | A00, A02, B00, B08 | 30 | 18.0 |
33 | 7620112 | 200 | Bảo vệ thực vật | A00, A02, B00, B08 | 25 | 18.0 |
34 | 7620205 | 200 | Lâm sinh | A00, A02, B00, B08 | 15 | 18.0 |
35 | 7620211 | 200 | Quản lí tài nguyên rừng | A00, A02, B00, B08 | 20 | – |
36 | 7850103 | 200 | Quản lý đất đai | A00, A01, A02, B00 | 20 | 18.0 |
37 | 7640101 | 200 | Thú y | A02, B00, B08, D13 | 50 | 18.0 |
38 | 7620105 | 200 | Chăn nuôi | A02, B00, B08, D13 | 25 | 18.0 |
(*) các ngành dự kiến tuyển sinh
Bảng tổ hợp xét tuyển năm 2022
TT | Mã tổ hợp | Các môn trong tổ hợp | Ghi chú |
1 | A00 | Toán, Vật lí, Hóa học | |
2 | A01 | Toán, Vật lí, Tiếng Anh | |
3 | A02 | Toán, Vật lí, Sinh học | |
4 | B00 | Toán, Hóa học, Sinh học | |
5 | B03 | Toán, Ngữ văn, Sinh học | |
6 | B08 | Toán, Sinh học, Tiếng Anh | |
7 | C00 | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí | |
8 | C01 | Toán, Ngữ văn, Vật lý | |
9 | C03 | Ngữ văn, Toán, Lịch sử | |
10 | C19 | Ngữ văn, Lịch sử, Giáo dục công dân | |
11 | C20 | Ngữ văn, Địa lí, Giáo dục công dân | |
12 | D01 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | |
13 | D07 | Toán, Hóa học, Tiếng Anh | |
14 | D13 | Ngữ văn, Sinh học, Tiếng Anh | |
15 | D14 | Ngữ văn, lịch sử, Tiếng Anh | |
16 | D15 | Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh | |
17 | D66 | Ngữ văn, Giáo dục công dân, Tiếng Anh | |
18 | D90 | Toán, Tiếng Anh, KHTN | |
19 | M01 | Văn, NK1 (Kể chuyện – Đọc diễn cảm), NK2 (Hát – Nhạc) | |
20 | M09 | Toán, NK1 (Kể chuyện – Đọc diễn cảm), NK2 (Hát – Nhạc) | |
21 | T01 | Toán, NK3 (chạy 100m), NK4 (bật xa tại chỗ) | Nếu thi trực tiếp |
22 | T20 | Văn, NK3 (chạy 100m), NK4 (bật xa tại chỗ) |
3. Điều kiện để xét học bạ
– Thí sinh đạt ngưỡng đầu vào đối với ngành đào tạo giáo viên và ngành thuộc lĩnh vực sức khỏe có cấp chứng chỉ hành nghề khi: Học lực lớp 12 xếp loại từ giỏi trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên. Riêng đối với các ngành Giáo dục thể chất, ngành Điều dưỡng, Kỹ thuật xét nghiệm y học thí sinh phải có học lực lớp 12 xếp loại từ khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 trở lên.
– Thí sinh là vận động viên cấp 1, kiện tướng, vận động viên đã từng đoạt huy chương tại Hội khỏe Phù Đổng, các giải trẻ quốc gia và quốc tế khi đăng ký xét tuyển vào ngành Giáo dục Thể chất không phải áp dụng ngưỡng đầu vào.
– Đối với ngành Giáo dục Mầm non và Giáo dục Thể chất, ngoài các quy định trên, thí sinh phải có điểm các môn năng khiếu đạt từ 5.0 (năm) trở lên mới đủ điều kiện xét tuyển.
– Đối với ngành Ngôn ngữ Anh, thí sinh xét tuyển theo phương thức xét kết quả thi tốt nghiệp THPT hoặc kết quả học tập THPT (học bạ) phải có điểm môn Tiếng Anh đạt từ 6.0 (sáu) trở lên mới đủ điều kiện xét tuyển.
– Tổng điểm xét tuyển phải đạt từ 18,0 trở lên mới đủ điều kiện xét tuyển.
4. Các cách xét điểm học bạ THPT
Có 4 cách xét điểm học bạ THPT. Thí sinh chọn cách có lợi nhất để xét tuyển:
- Cách 1: Xét điểm trung bình học kỳ của các môn học năm lớp 12 theo tổ hợp xét tuyển (Xét 2 học kỳ)
Ví dụ: thí sinh chọn tổ hợp A00 (Toán-Vật lí-Hóa học), khi đó:
Điểm môn Toán = (Tổng điểm 2 học kỳ lớp 12 môn Toán)/2
Điểm môn Vật lí = (Tổng điểm 2 học kỳ lớp 12 môn Vật lí)/2
Điểm môn Hóa học = (Tổng điểm 2 học kỳ lớp 12 môn Hóa học)/2
Điểm xét tuyển = Điểm môn Toán + Điểm môn Vật lí + Điểm môn Hóa học + Điểm ưu tiên
- Cách 2: Xét điểm trung bình học kỳ của các môn học năm lớp 11 và kỳ 1 năm lớp 12 theo tổ hợp xét tuyển (Xét 3 học kỳ)
Ví dụ: thí sinh chọn tổ hợp A00 (Toán-Vật lí-Hóa học), khi đó:
Điểm môn Toán = (Tổng điểm 3 học kỳ môn Toán)/3
Điểm môn Vật lí = (Tổng điểm 3 học kỳ môn Vật lí)/3
Điểm môn Hóa học = (Tổng điểm 3 học kỳ môn Hóa học)/3
Điểm xét tuyển = Điểm môn Toán + Điểm môn Vật lí + Điểm môn Hóa học + Điểm ưu tiên
- Cách 3: Xét điểm trung bình học kỳ của các môn học năm lớp 10, năm lớp 11 và kỳ 1 năm lớp 12 theo tổ hợp xét tuyển (Xét 5 học kỳ)
Ví dụ: thí sinh chọn tổ hợp A00 (Toán-Vật lí-Hóa học), khi đó:
Điểm môn Toán = (Tổng điểm 5 học kỳ môn Toán)/5
Điểm môn Vật lí = (Tổng điểm 5 học kỳ môn Vật lí)/5
Điểm môn Hóa học = (Tổng điểm 5 học kỳ môn Hóa học)/5
Điểm xét tuyển = Điểm môn Toán + Điểm môn Vật lí + Điểm môn Hóa học + Điểm ưu tiên
- Cách 4: Xét điểm trung bình học kỳ của các môn học năm lớp 10, năm lớp 11 và năm lớp 12 theo tổ hợp xét tuyển (Xét 6 học kỳ)
Ví dụ: thí sinh chọn tổ hợp A00 (Toán-Vật lí-Hóa học), khi đó:
Điểm môn Toán = (Tổng điểm 6 học kỳ môn Toán)/6
Điểm môn Vật lí = (Tổng điểm 6 học kỳ môn Vật lí)/6
Điểm môn Hóa học = (Tổng điểm 6 học kỳ môn Hóa học)/6
Điểm xét tuyển = Điểm môn Toán + Điểm môn Vật lí + Điểm môn Hóa học + Điểm ưu tiên
* Điểm các môn thành phần và điểm xét tuyển được làm tròn đến 2 chữ số phần thập phân
* Điểm trúng tuyển là như nhau trong cùng một ngành và cùng một phương thức xét tuyển.
5. Chế độ ưu tiên
- Chế độ ưu tiên đối tượng và khu vực thực hiện theo quy định của Quy chế tuyển sinh hiện hành.
- Nếu thí sinh thuộc một trong các đối tượng và khu vực dưới đây, điểm cộng của thí sinh sẽ được tính như sau:
- Nhóm ưu tiên 1: được cộng 2 điểm
- Nhóm ưu tiên 2: được cộng 1 điểm
- Khu vực 1: được cộng 0,75 điểm
- Khu vực 2 – NT: được cộng 0,5 điểm
Xem thông tin chi tiết về chế độ ưu tiên TẠI ĐÂY
6. Cách thức đăng ký xét tuyển
a) Đăng ký tài khoản: Thí sinh phải đăng ký tài khoản để đăng ký xét tuyển. Đối với thí sinh tốt nghiệp năm 2022, tài khoản do trường THPT cấp; Thí sinh tự do phải đăng ký tài khoản tại các trường THPT nơi thường trú để được cấp tài khoản, thời gian đăng ký bổ sung từ ngày 12/7/2022 đến ngày 18/7/2022. b) Cách đăng ký: Thí sinh sử dụng tài khoản đã được cấp để đăng ký trực tuyến trên Hệ thống hỗ trợ tuyển sinh hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia. Website đăng ký: https://thisinh.thithptquocgia.edu.vn/ c) Thời gian đăng ký, điều chỉnh nguyện vọng (không hạn chế số lần): Từ 22/7/2022 đến 17h00 ngày 20/8/2022. d) Xác nhận nguyện vọng và nộp lệ phí: Thí sinh phải xác nhận số lượng, thứ tự nguyện vọng và nộp lệ phí xét tuyển theo hình thức trực tuyến từ ngày 21/8/2022 đến 17h00 ngày 28/8/2022. Thí sinh chưa hoàn thành bước này thì Hệ thống sẽ chưa chấp nhận việc đăng ký xét tuyển của thí sinh. Ghi chú: – Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển vào ngành Giáo dục Mầm non và Giáo dục Thể chất phải đăng ký thi năng khiếu trước 17h00 ngày 01/7/2022 theo thông báo về việc thi năng khiếu năm 2022 của Trường Đại học Tây Nguyên. – Đối với xét tuyển bằng kết quả học tập THPT (xét học bạ): Thí sinh tự do (tốt nghiệp từ năm 2021 trở về trước) phải bổ sung học bạ THPT để Nhà trường có cơ sở xét tuyển theo các bước sau:
|
7. Lệ phí xét tuyển: Miễn phí
==================
==================
*Hỗ trợ tư vấn thông tin tuyển sinh:
Điện thoại/Zalo: 0965.164.445; Fanpage: www.facebook.com/tvtsttn/